Tuyển sinh 10 chuyên Đại học Vinh 2023 - Trung vị
Point: 100.0
Time limit: 1.0s
Memory limit: 1 G
Input: middle.inp
Output: middle.out
Problem type

Cho \(n\) dãy số không giảm \(A_1, A_2,..., A_n\); mỗi dãy \(A_i (i = 1,2, ..., n)\) gồm \(m\) số nguyên (dãy số được gọi là không giảm nếu mỗi phần tử đứng sau có giá trị lớn hơn hoặc bằng phân tử đứng trước). Xét hai dãy số \(A_i\)\(A_j\) \((1 \le i, j \le n)\), ta gọi dãy số \(A_{ij}\) là dãy gộp của hai dãy \(A_i\)\(A_j\) gồm \(2 \times m\) phần tử được sắp xếp theo thứ tự không giảm, phần tử đứng ở vị trí thứ \(m\) trong dãy gộp được gọi là phần tử trung vị của nó.

Ví dụ, xét hai dãy số không giảm \(A_i = (1,3,4,5,6)\)\(A_j = (0,1,5,6,7)\), khi đó dãy gộp từ hai dãy đã cho là \(A_ij = (0,1,1,3,4,5,5,6,6,7)\) và có phần tử trung vị là 4 (do \(m =5\)).

Yêu cầu

Tìm giá trị bé nhất và giá trị lớn nhất của các phần tử trung vị của tất cả các dãy gộp \(A_{ij} (1 \le i < j \le n)\).

Dữ liệu vào

từ tệp văn bản MIDDLE.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng 1 chứa hai số \(n\)\(m\) \((2 \le n \le 10^2, 1 \le m \le 10^4)\) cách nhau bởi ít nhất một dấu cách trống.

  • Dòng thứ \(i\) trong \(n\) dòng tiếp theo chứa \(m\) số nguyên là các phần tử của dãy thứ \(i\) trong số \(n\) dãy đã cho. Giả thiết các phần tử của các dãy số là các số nguyên có giá trị tuyệt đối không vượt quá \(10^9\). Hai số liên tiếp trên cùng một dòng trong tệp dữ liệu được ghi cách nhau bởi ít nhất một dấu cách trống.

Kết quả

Ghi ra tệp văn bản MIDDLE.OUT giá trị bé nhất và giá trị lớn nhất của tất cả các phần tử trung vị của tất cả các dãy gộp \(A_ij\) \((1 \le i < j \le n)\), giữa hai giá trị cách nhau bởi ít nhất một dấu cách trống.

Ví dụ

MIDDLE.INP MIDDLE.OUT
3 6
1 2 3 4 5 6
3 4 5 6 7 8
0 0 1 1 2 2
2 4