Người ta định nghĩa hệ số phạt của 1 kí tự là giá trị của kí tự đó trong bảng mã ASCII. Ví dụ như kí tự ‘a’ có hệ số phạt là 97, kí tự ‘b’ là 98… kí tự ‘z’ là 122. Hệ số phạt của một xâu là tổng các hệ số phạt của các kí tự trong xâu đó. Ví dụ xâu ST = “aabc” thì có hệ số phạt bằng: 97+97+98+99 = 391. Cho xâu ST chỉ gồm các chữ cái in thường từ ‘a’ đến ‘z’. Hãy tính số lượng xâu con liên tiếp khác rỗng của xâu ST có hệ số phạt lớn hơn hoặc bằng \(K\). Ta định nghĩa xâu con liên tiếp của xâu ST là xâu có các ký tự ở vị trí liên tiếp trong xâu ST.
Dữ liệu:
-
Dòng đầu tiên là 2 số nguyên dương \(N\) và \(K\), \(N\) là độ dài xâu ST \((N \le 10^5; K \le 10^9)\).
-
Dòng thứ hai là xâu ST.
Kết quả:
+Ghi ra một số nguyên là kết quả của bài toán.
Ví dụ:
INPUT | OUTPUT |
---|---|
8 1 abcsmart |
36 |